Giang講座 số10
Giang先生のベトナム語講座 13-10-2008 10月13日。 今日は祭日で生徒は二人。Giang先生は本業の学校での研究が忙しいらしくて、今日は三つの文章を翻訳する事になった。笑い話なのだが、日本人には面白くない内容、でもベトナム人には笑える。その辺を解き明かしながら講座となった。私にはもってこいの授業だ! 笑い話1 Thấy cậu con trai đang học bài “Sự tích bánh chưng, bánh dày”, bố
bèn hỏi; -
Con trai, con có biết bánh chưng có từ bao giờ
không? -
Tính theo mùa thì có từ giáp Tết, tính theo ngày
thì có tại hàng quà sáng lúc 5 giợ a! 解説: 息子がバインチュンとバインザイについて勉強しているのを父親が見て尋ねた。「バインチュンはいつからあるか知ってるか?」 「季節で言えば正月の前で、日にちで言えば朝5時からの屋台です!」 Thấy見る cậu con
traiせがれ đang học bài勉強をしている Sự tích事柄 bánh chưng, bánh dàyベトナム伝統食べ物 bố父 bèn hỏiそれからすぐに尋ねた có biết知っている từ bao giờ いつからkhông? ですか? Tính theo従って数える mùa季節 giáp Tết正月直近 tạiの場所で hàng quà屋台 sáng lúc
5 giợ朝の5時 ベトナム人はベトナム伝統の食べ物バインチュンとバインザイの歴史を知らなければならないが、この息子はそれも知らないバカと言う事。 笑い話2 Cô giáo hỏi trò Tèo; -
Em nghĩ gì khi tuần này đã bị diểm 2 lần thứ ba? -
Thưa cô, em đã hiểu ý nghĩa câu: “Ghét của nào trời
trao của ấy” 解説: 女性教師が生徒のTeoに聞いた。「君は今週三回目の2点だったが、どう考えてるの?」 「はい先生、今わかったよ。“キライなものはいつか自分のものになる”って。 Cô giáo女性教師 hỏi尋ねる trò生徒 Tèo名前 nghĩ gì何を考える khi tuần
nàyこの一週間に đã bị diểm
2 二点しか取れない lần thứ
ba三回目 Thưa丁寧語 cô女性教師 hiểu理解する ý nghĩa意味 câu話 Ghét嫌い của nàoどんなもの(cuaは所有格だが、この場合は財産や物をいう) trời天 trao渡す của ấyその物 “Ghét của nào trời trao của ấy”いつもイヤだとか嫌いだとか考えていると、それはいつか自分のところにやってくる 笑い話3 Giờ sinh vật, thầy giáo hỏi một em học sinh; -Trong các lọai cây mà bố em trồng, em thấy cây nào cho hiệu quả
kinh tế nhất? - Dạ, “cây xăng” ạ! 解説: 生物の授業に、先生は一人の生徒に聞いた。
「君のお父さんが植えた木の中で一番経済的に効果があったものは何の木ですか?」 「はい、ガソリンスタンドです。」 Giờ sinh vật生物の時間 thầy
giáo男性教師 học sinh生徒(学生はsinh vien) Trong内 các lọai各種類 cây木 mà bố em君の父親 trồng植える choしてくれる hiệu quả効果 kinh tế経済 nhất一番 cây xăngガソリンスタンド Cayは木だが、ガソリンスタンドにある給油機も木のように立っているので類別詞となった。 |